Thi thăng hạng viên chức hành chính năm 2018
28 05, 2018 tuyensinh89
Hội đồng thi thăng hạng viên chức hành chính thành phố Hà Nội ban hành Thông báo số về việc tổ chức thi thăng hạng viên chức hành chính thành phố Hà Nội. Cụ thể như sau:
I/. Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ nhân viên, cán sự lên chuyên viên đối với viên chức hành chính thành phố Hà Nội năm 2017:
- Đối tượng dự thi:
Tất cả các viên chức đang xếp lương nhân viên (từ mã ngạch 01.005 đến 01.011), Cán sự (mã ngạch 01.004); viên chức xếp lương cao đẳng (A0- 01a.003) đang làm việc tại bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng, kế hoạch, tài chính và các bộ phận khác không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND Thành phố, có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
- Điều kiện, tiêu chuẩn:
Viên chức dự thi thăng hạng khi có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:
a) Được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian các năm 2014, 2015, 2016, 2017; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật;
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tại chức danh chuyên viên;
c) Đáp ứng yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh dự thi tương ứng với ngạch chuyên viên theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và khoản 3 Điều 1 Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 (trong đó sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c, điểm d khoản 4 Điều 7 Thông tư số 11/2014/TT-BNV), trong đó lưu ý các yêu cầu sau:
– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc bằng tốt nghiệp đại học ngành hành chính học, thạc sỹ quản lý hành chính công, tiến sỹ quản lý hành chính công;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT) hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
Chứng chỉ trình độ B tương đương trình độ A2 và bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
Chứng chỉ trình độ C, B1, B2, C1, C2; các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đã cấp, được công nhận và còn thời hạn sử dụng có giá trị thay thế trình độ trình độ bậc 2 quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT) hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (theo quy định tại Điều 23 Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin, sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT).
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian xếp lương ở chức danh tương ứng dự thi, tính đến thời điểm cuối cùng nộp hồ sơ dự thi đăng ký dự thi thăng hạng:
Có thời gian xếp lương cán sự hoặc tương đương tối thiểu là 3 năm (36 tháng), trong đó có 01 (một) năm gần nhất xếp lương cán sự (mã số 01.004).
Trường hợp đang xếp lương nhân viên hoặc tương đương thì thời gian xếp lương nhân viên hoặc tương đương tối thiểu là 5 năm (60 tháng), trong đó có 01 (một) năm gần nhất xếp lương nhân viên.
- Nội dung, hình thức thi:
- a) Môn kiến thức chung
– Hình thức thi: thi viết;
– Nội dung thi: kiểm tra kiến thức, năng lực hiểu biết của viên chức dự thi về quản lý hành chính nhà nước; phân công, phân cấp, ủy quyền; pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập và về viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực phù hợp với tiêu chuẩn của chuyên viên;
– Thời gian thi: 120 phút,
b) Môn chuyên môn, nghiệp vụ
– Hình thức thi: thi trắc nghiệm trên máy vi tính;
– Nội dung thi: kiểm tra và đánh giá trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức theo yêu cầu của chuyên viên;
– Thời gian thi: 30 phút.
c) Môn ngoại ngữ
– Hình thức thi: thi viết trên máy vi tính;
– Nội dung thi: kiểm tra các kỹ năng đọc, viết một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
– Thời gian thi: 60 phút.
II/. Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ chuyên viên lên chuyên viên chính đối với viên chức hành chính thành phố Hà Nội năm 2017:
- Đối tượng:
Viên chức đang xếp lương theo mã số 01.003, đang làm việc tại bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng, kế hoạch, tài chính và các bộ phận khác không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND Thành phố có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
- Điều kiện, tiêu chuẩn:
Viên chức dự thi thăng hạng khi có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:
a) Được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác các năm liên tục gần nhất (trong các năm 2014, 2015, 2016, 2017); có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tại chức danh chuyên viên chính;
c) Đáp ứng yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh dự thi tương ứng với ngạch chuyên viên chính theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và khoản 2 Điều 1 Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 (trong đó sửa đổi, bổ sung điểm g, điểm h khoản 3 và điểm b, điểm c, điểm đ khoản 4 Điều 6 Thông tư số 11/2014/TT-BNV), trong đó lưu ý các yêu cầu sau:
– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị – hành chính, thạc sỹ quản lý hành chính công, tiến sỹ quản lý hành chính công;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
Chứng chỉ trình độ C tương đương trình độ B1 và bậc 3 quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
Chứng chỉ trình độ B1, B2, C1, C2; các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đã cấp, được công nhận và còn thời hạn sử dụng có giá trị thay thế trình độ trình độ bậc 3 quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (theo quy định tại Điều 23 Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT).
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian xếp lương ở chức danh tương ứng dự thi, tính đến thời điểm cuối cùng nộp hồ sơ dự thi đăng ký dự thi thăng hạng:
Có thời gian xếp lương chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó có thời gian ít nhất 01 (một) năm (đủ 12 tháng) gần nhất xếp lương chuyên viên.
đ) Viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng hoặc là thành viên ban nghiên cứu, ban soạn thảo xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản nghiệp vụ chuyên ngành, lĩnh vực hoặc 01 (một) đề tài, chương trình, đề án của cơ quan, đơn vị nơi viên chức công tác được giao thực hiện, đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu (phải có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia xây dựng, văn bản, chương trình, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học và kèm theo văn bản xác nhận đề án, đề tài đã được cấp có thẩm quyền thông qua).
- Nội dung, hình thức thi:
- a) Môn kiến thức chung
– Hình thức thi: thi viết;
– Nội dung thi: kiểm tra kiến thức, năng lực hiểu biết của viên chức dự thi về hệ thống chính trị; các vấn đề về quản lý hành chính nhà nước; phân công, phân cấp, ủy quyền; cải cách hành chính; pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập và về viên chức; các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực phù hợp với tiêu chuẩn của chuyên viên chính;
– Thời gian thi: 180 phút.
b) Môn chuyên môn, nghiệp vụ
– Hình thức thi: thi trắc nghiệm trên máy vi tính;
– Nội dung thi: kiểm tra và đánh giá trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức theo yêu cầu của chuyên viên chính;
– Thời gian thi: 45 phút.
c) Môn ngoại ngữ
– Hình thức thi: thi viết trên máy vi tính;
– Nội dung thi: kiểm tra các kỹ năng đọc, viết một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
– Thời gian thi: 90 phút.
III. Hồ sơ của viên chức đăng ký dự thi:
Hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng của viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 12/2012/TT-BNV), bao gồm:
a) Đơn đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp (viết tay hoặc đánh máy, theo Mẫu số 1);
b) Bản sơ yếu lý lịch của viên chức có xác nhận của cơ quan sử dụng hoặc quản lý viên chức (theo Mẫu số 2);
c) Bản nhận xét, đánh giá viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác các năm liên tục gần nhất của người đứng đầu cơ quan sử dụng đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý hoặc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm đối với viên chức quản lý (viết tay hoặc đánh máy, theo Mẫu số 3);
d) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi theo quy định, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
Riêng đối với viên chức đăng ký thi thăng hạng lên chuyên viên chính, có thêm Quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia xây dựng, văn bản, chương trình, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học và văn bản xác nhận đề án, đề tài đã được cấp có thẩm quyền thông qua.
đ) Bản sao các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch, nâng lương;
e) Giấy xác nhận học bằng tiếng nước ngoài tại Việt Nam của cơ sở đào tạo (đối với trường hợp tốt nghiệp đại học, sau đại học học bằng tiếng nước ngoài tại Việt Nam).
g) Các loại giấy tờ khác chứng minh đủ điều kiện miễn thi ngoại ngữ.
IV/. Điều kiện miễn thi ngoại ngữ và xác định người trúng tuyển:
- Điều kiện miễn thi ngoại ngữ:
Theo quy định tại Mục 2 Phần V Kế hoạch Tổ chức thi nâng ngạch công chức trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 28/QĐ-BNV ngày 08/01/2018 và hướng dẫn tại Công văn số 1320/BNV-CCVC ngày 30/3/2018 của Bộ Nội vụ.
Miễn thi ngoại ngữ đối với viên chức có một trong các điều kiện sau:
– Viên chức có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ (tính đến ngày 31/12/2018);
– Viên chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số, có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền;
– Viên chức là người dân tộc thiểu số đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
– Viên chức có bằng tốt nghiệp đại học hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn trình độ đại học về ngoại ngữ (trường hợp viên chức chỉ có một bằng đại học là đại học ngoại ngữ thì phải đăng ký thi ngoại ngữ khác);
– Viên chức có bằng tốt nghiệp đại học hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn trình độ đại học học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài tại Việt Nam;
– Viên chức có bằng tốt nghiệp tiến sĩ, thạc sĩ hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 khung Châu Âu trở lên còn trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ đến thời điểm cuối cùng nộp hồ sơ dự thi đăng ký dự thi thăng hạng.
- Xác định người trúng tuyển:
Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ. Cụ thể như sau:
a) Viên chức trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải dự thi đủ các bài thi của các môn thi, trừ những môn được miễn thi theo quy định; có số điểm của mỗi bài thi đạt từ 55 điểm trở lên, các bài thi được chấm theo thang điểm
b) Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp được thực hiện theo Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ.
c) Viên chức không trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp không được bảo lưu kết quả cho các kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp lần sau.
V/. Thời gian, địa điểm, lệ phí:
1. Thời gian:
– Thời gian nhận hồ sơ: từ 8h00 ngày 11/6/2018 đến hết 16h00 ngày 22/6/2018 (từ thứ Hai đến thứ Sáu, sáng từ 8h00 đến 11h00, chiều từ 13h30 đến 16h30).
– Lịch tổ chức các kỳ thi kèm theo Thông báo này.
- Địa điểm:
– Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Công chức, viên chức, Sở Nội vụ, số 18B, phố Lê Thánh Tông, phường phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
– Địa điểm thi thăng hạng: Trung tâm Đào tạo Công nghệ thông tin và Truyền thông- Sở Thông tin và Truyền thông, số 01, phố Hoàng Đạo Thúy, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
- Lệ phí dự thi:
Mỗi viên chức đăng ký dự thi thăng hạng nộp 600.000 đồng (Sáu trăm ngàn đồng chẵn) lệ phí theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Lệ phí dự thi nộp tại Sở Nội vụ cùng thời điểm nộp hồ sơ.
VI/. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan:
Các cơ quan liên quan thực hiện theo đúng phân công tại các Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 2277/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND Thành phố, trong đó các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Thành phố; các Sở, cơ quan tương đương Sở; UBND quận, huyện, thị xã; các tổ chức chính trị xã hội thuộc Thành phố thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
- Thông báo đến viên chức đầy đủ các nội dung của văn bản này và Quyết định số 2277/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND Thành phố (kèm theo).
- Hướng dẫn viên chức chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng theo quy định (các đơn vị đã gửi hồ sơ đăng ký thi thăng hạng trước đây đến Sở Nội vụ nhận lại tài liệu để hoàn thiện).
- Có văn bản cử viên chức đi dự thi kèm các tài liệu sau gửi về Sở Nội vụ (qua Phòng Công chức, viên chức) chậm nhất vào ngày 22/6/2018 (theo Lịch tổ chức thi):
– Báo cáo cơ cấu chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 4),
– Danh sách viên chức đủ các điều kiện, tiêu chuẩn dự thi thăng hạng (theo Mẫu số 5),
– Hồ sơ của các viên chức đăng ký dự thi.
- Nộp lệ phí thi thăng hạng theo quy định.
- Hoàn thiện hồ sơ để bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức đạt kết quả thăng hạng theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
Đề nghị các cơ quan, cá nhân liên quan triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, tập hợp gửi Thường trực Hội đồng (Sở Nội vụ), số 18B, phố Lê Thánh Tông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội tổng hợp chung, xem xét, giải quyết.